A. XÂY ĐÁ CHẺ
I.aXây móng đá chẻ 20x20x25
Đơn vị tính = 1 m3
STT
|
Vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Mác vữa
| |
50
|
75
| |||
1
| Đá chẻ 20x20x25 |
viên
|
74
|
74
|
2
| Đá dăm chèn |
m3
|
0,05
|
0,05
|
3
| Xi măng PC 30 |
Kg
|
61,78
|
85,85
|
4
| Cát vàng |
m3
|
0,33
|
0,325
|
5
| Nước |
lít
|
75,4
|
75,4
|
I. b Xây móng đá chẻ 15x20x25
Đơn vị tính =1 m3
STT
|
Vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Mác vữa
| |
50
|
75
| |||
1
| Đá chẻ 15x20x25 |
viên
|
111
|
111
|
2
| Đá dăm chèn |
m3
| ||
3
| Xi măng PC 30 |
Kg
|
63,91
|
88,81
|
4
| Cát vàng |
m3
|
0,345
|
0,336
|
5
| Nước |
lít
|
78
|
78
|
II.aXây tường đá chẻ 20x20x25
Đơn vị tính = 1m3
STT
|
Vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Mác vữa 75
| |
Tường dày <= 30cm
|
Tường dày => 30cm
| |||
1
| Đá chẻ 20x20x25 |
viên
|
74
|
75
|
2
| Đá dăm chèn |
m3
| ||
3
| Xi măng PC 30 |
Kg
|
91,77
|
85,85
|
4
| Cát vàng |
m3
|
0,347
|
0,325
|
5
| Nước |
lít
|
80,6
|
75,4
|
II. b Xây tường đá chẻ 15x20x25
Đơn vị tính =1 m3
STT
|
Vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Mác vữa 75
| |
Tường dày <= 30cm
|
Tường dày => 30cm
| |||
1
| Đá chẻ 15x20x25 |
viên
|
111
|
112
|
2
| Đá dăm chèn |
m3
| ||
3
| Xi măng PC 30 |
Kg
|
91,77
|
88,81
|
4
| Cát vàng |
m3
|
0,347
|
0,336
|
5
| Nước |
lít
|
80,6
|
78
|
B. XÂY GẠCH THẺ 5x10x20 cm
I. a Xây móng
Đơn vị tính = 1m3
STT
|
Vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Mác vữa 75
| |
Móng dày <= 30cm
|
Móng dày => 30cm
| |||
1
| Gạch thẻ 5x10x20 |
viên
|
830
|
800
|
2
| Xi măng PC 30 |
Kg
|
99,21
|
102,41
|
3
| Cát vàng |
m3
|
0,338
|
0,349
|
4
| Nước |
lít
|
80,6
|
83,2
|
I.b Xây tường thẳng
Đơn vị tính = 1m3
STT
|
Vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Mác vữa 75
| |
Tường dày <= 10cm
|
Tường dày <= 30cm
| |||
1
| Gạch thẻ 5x10x20 |
viên
|
851
|
830
|
2
| Xi măng PC 30 |
Kg
|
83,2
|
99,21
|
3
| Cát vàng |
m3
|
0,28
|
0,338
|
4
| Nước |
lít
|
67,6
|
80,6
|
I.c Xây cột trụ, kết cấu phức tạp
Đơn vị tính =1 m3
STT
|
Vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Mác vữa 75
| |
Xây cột trụ
|
kết cấu phức tạp
| |||
1
| Gạch thẻ 5x10x20 |
viên
|
800
|
841
|
2
| Xi măng PC 30 |
Kg
|
102,41
|
99,21
|
3
| Cát vàng |
m3
|
0,349
|
0,338
|
4
| Nước |
lít
|
83,2
|
80,6
|
C. XÂY GẠCH THẺ 4x8x19 cm
I. a Xây móng
Đơn vị tính =1 m3
STT
|
Vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Mác vữa 75
| |
Móng dày <= 30cm
|
Móng dày => 30cm
| |||
1
| Gạch thẻ 4x8x19 |
viên
|
1193
|
1162
|
2
| Xi măng PC 30 |
Kg
|
112
|
115,21
|
3
| Cát vàng |
m3
|
0,382
|
0,392
|
4
| Nước |
lít
|
91
|
93,6
|
I.b Xây tường thẳng
Đơn vị tính = 1m3
STT
|
Vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Mác vữa 75
| |
Tường dày <= 10cm
|
Tường dày <= 30cm
| |||
1
| Gạch thẻ 4x8x19 |
viên
|
1348
|
1138
|
2
| Xi măng PC 30 |
Kg
|
67,21
|
108,81
|
3
| Cát vàng |
m3
|
0,23
|
0,37
|
4
| Nước |
lít
|
54,6
|
88,4
|
I.c Xây cột trụ, kết cấu phức tạp
Đơn vị tính = 1m3
STT
|
Vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Mác vữa 75
| |
Xây cột trụ
|
kết cấu phức tạp
| |||
1
| Gạch thẻ 4x8x19 |
viên
|
1072
|
1114
|
2
| Xi măng PC 30 |
Kg
|
108,41
|
112
|
3
| Cát vàng |
m3
|
0,37
|
0,382
|
4
| Nước |
lít
|
88,4
|
91
|
D. XÂY GẠCH ỐNG, GẠCH BÊ TÔNG RỖNG
I.a Xây tường gạch ống 10x10x20 cm
Đơn vị tính =1 m3
STT
|
Vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Mác vữa 75
| |
Tường dày <= 10cm
|
Tường dày <= 30cm
| |||
1
| Gạch ống 10x10x20 |
viên
|
471
|
461
|
2
| Xi măng PC 30 |
Kg
|
51,2
|
54,41
|
3
| Cát vàng |
m3
|
0,174
|
0,185
|
4
| Nước |
lít
|
41,6
|
44,2
|
I.b Xây tường gạch ống 8x8x19 cm
Đơn vị tính = 1m3
STT
|
Vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Mác vữa 75
| |
Tường dày <= 10cm
|
Tường dày <= 30cm
| |||
1
| Gạch ống 8x8x19 |
viên
|
699
|
665
|
2
| Xi măng PC 30 |
Kg
|
54,41
|
70,41
|
3
| Cát vàng |
m3
|
0,185
|
0,24
|
4
| Nước |
lít
|
44,2
|
57,2
|
I.C Xây tường gạch bê tông rỗng 10x20x40 cm
Đơn vị tính = 1m3
STT
|
Vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Mác vữa 75
| |
Tường dày <= 30cm
|
Tường dày > 30cm
| |||
1
| Gạch bloc 10x20x40 |
viên
|
126
|
126
|
2
| Xi măng PC 30 |
Kg
|
48
|
30,1
|
3
| Cát vàng |
m3
|
0,16
|
0,102
|
4
| Nước |
lít
|
39
|
24,4
|
E. BÊ TÔNG
E.a Bê tông lót móng
Đơn vị tính =1 m3
STT
|
Vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Mác vữa
| |
100
|
150
| |||
1
| Đá 4x6 |
m3
|
0,955
|
0,94
|
2
| Xi măng PC 30 |
Kg
|
204,75
|
262,5
|
3
| Cát vàng |
m3
|
0,542
|
0,542
|
4
| Nước |
lít
|
173,3
|
173,3
|
E.b Bê tông nền
Đơn vị tính = 1m3
STT
|
Vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Mác vữa
| |
150
|
200
| |||
1
| Đá 1x2 |
m3
|
0,91
|
0,9
|
2
| Xi măng PC 30 |
Kg
|
288,03
|
350,55
|
3
| Cát vàng |
m3
|
0,51
|
0,48
|
4
| Nước |
lít
|
190
|
190
|
E.c Bê tông cột
Đơn vị tính =1 m3
STT
|
Vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Mác vữa
| |
200
|
250
| |||
Tiết diện<= 0,1 m2
|
Tiết diện> 0,1 m2
| |||
1
| Đá 1x2 |
m3
|
0,9
|
0,89
|
2
| Xi măng PC 30 |
Kg
|
350,55
|
415,12
|
3
| Cát vàng |
m3
|
0,48
|
0,46
|
4
| Nước |
lít
|
190
|
190
|
5
| Gỗ ván |
m3
|
0,025
|
0,025
|
E.d Bê tông xà, dầm, giằng nhà
Đơn vị tính = 1m3
STT
|
Vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Mác vữa
| |
150
|
200
| |||
1
| Đá 1x2 |
m3
|
0,91
|
0,9
|
2
| Xi măng PC 30 |
Kg
|
288,03
|
350,55
|
3
| Cát vàng |
m3
|
0,51
|
0,48
|
4
| Nước |
lít
|
190
|
190
|
E.f Bê tông sàn, mái, lanh tô, tấm đan, ô văng
Đơn vị tính =1 m3
STT
|
Vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Mác vữa
| |
200
|
250
| |||
Sàn, mái
|
Lanh tô, tấm đan, ô văng
| |||
1
| Đá 1x2 |
m3
|
0,9
|
0,89
|
2
| Xi măng PC 30 |
Kg
|
350,55
|
415,12
|
3
| Cát vàng |
m3
|
0,48
|
0,46
|
4
| Nước |
lít
|
190
|
190
|
5
| Gỗ ván |
m3
|
0,025
|
0,025
|
F. LỢP MÁI
F.a Lợp mái ngói 22v/m2
Đơn vị tính =1m2
STT
|
Vật liệu
|
Đơn vị tính
|
ngói 22v/m2
| |
Đóng Li tô
|
Lợp mái
| |||
1
| Litô |
m
|
4,73
| |
2
| Ngói |
viên
|
22
| |
3
| Đinh 6 cm |
kg
|
0,053
| |
4
| Dây thép |
lít
|
0,0255
| |
F.b Lợp mái ngói âm dương
Đơn vị tính =1m2
STT
|
Vật liệu
|
Đơn vị tính
|
ngói âm dương
| |
Đóng Li tô
|
Lợp mái
| |||
1
| Litô 3x3cm |
m
|
9,0
| |
2
| Ngói |
viên
|
85
| |
3
| Đinh 6 cm |
kg
|
0,07
| |
G. TRÁT
G.a Trát tường
Đơn vị tính =1m2
STT
|
Vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Trát dày 1,5 cm
| |
Mác vữa 50
|
Mác vữa 75
| |||
1
| Xi măng PC 30 |
Kg
|
4,37
|
6,08
|
2
| Cát vàng |
m3
|
0,021
|
0,02
|
3
| Nước |
lít
|
5,0
|
5,0
|
G.b Trát trụ, cột, cầu thang, lam đứng
Đơn vị tính =1m2
STT
|
Vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Trát dày 1,5 cm
| |
Mác vữa 50
|
Mác vữa 75
| |||
1
| Xi măng PC 30 |
Kg
|
4,6
|
6,4
|
2
| Cát vàng |
m3
|
0,022
|
0,021
|
3
| Nước |
lít
|
5,2
|
5,2
|
G.c Trát xà, dầm, trần
Đơn vị tính =1m2
STT
|
Vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Trát dày 1,5 cm, Mác vữa 75
| |
Xà dầm
|
Trần
| |||
1
| Xi măng PC 30 |
Kg
|
6,08
|
6,08
|
2
| Cát vàng |
m3
|
0,02
|
0,02
|
3
| Nước |
lít
|
5
|
5
|
H. LÁNG VỮA
H.a Láng nền sàn không đánh màu
Đơn vị tính =1m2
STT
|
Vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Dày 2 cm
|
Dày 3 cm
| ||
Mác vữa
|
Mác vữa
| |||||
50
|
75
|
50
|
75
| |||
1
| Xi măng PC 30 |
Kg
|
6,44
|
8,96
|
12,48
|
15,99
|
2
| Cát vàng |
m3
|
0,031
|
0,03
|
0,043
|
0,041
|
3
| Nước |
lít
|
7,3
|
7,3
|
10,1
|
10,1
|
H.b Láng nền sàn có đánh màu
Đơn vị tính =1m2
STT
|
Vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Dày 2 cm
|
Dày 3 cm
| ||
Mác vữa
|
Mác vữa
| |||||
50
|
75
|
50
|
75
| |||
1
| Xi măng PC 30 |
Kg
|
6,74
|
9,24
|
12,78
|
16,3
|
2
| Cát vàng |
m3
|
0,031
|
0,03
|
0,043
|
0,041
|
3
| Nước |
lít
|
7,3
|
7,3
|
10,1
|
10,1
|
H.c Láng đá mài nền sàn, cầu thang
Đơn vị tính =1m2
STT
|
Vật liệu
|
Đơn vị tính
| ||
Nền sàn
|
Cầu thang
| |||
1
| Xi măng trắng |
Kg
|
5,71
|
0,59
|
2
| Đá trắng nhỏ |
Kg
|
12,12
|
16,58
|
3
| Bột đá |
Kg
|
5,684
|
9,59
|
4
| Bột màu |
Kg
|
0,071
|
0,11
|
I. QUÉT VÔI, NƯỚC XI MĂNG
I.a Quét vôi các kết cấu
STT
|
Vật liệu
|
Đơn vị tính
|
1 nước trắng
2 nước màu
|
3 nước trắng
|
1
| Bột màu |
Kg
|
0,02
| |
2
| Vôi cục |
Kg
|
0,31
|
0,322
|
3
| Phèn chua |
Kg
|
0,006
|
0,006
|
4
| Vật liệu khác |
%
|
1
|
2
|
I.b Quét nước xi măng
STT
|
Vật liệu
|
Đơn vị tính
|
1 nước
| |
1
| Xi măng PC 30 |
Kg
|
1,143
| |
2
| Vật liệu khác |
%
|
2,0
| |
K. SƠN
K.a Sơn cửa
Đơn vị tính =1m2
STT
|
Vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Sơn cửa kính
| |
2 nước
|
3 nước
| |||
1
| Sơn |
Kg
|
0,102
|
0,133
|
2
| Vật liệu khác |
%
|
1
|
1
|
STT
|
Vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Sơn cửa panô
| |
2 nước
|
3 nước
| |||
1
| Sơn |
Kg
|
0,278
|
0,366
|
2
| Vật liệu khác |
%
|
1
|
1
|
STT
|
Vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Sơn cửa chớp
| |
2 nước
|
3 nước
| |||
1
| Sơn |
Kg
|
0,379
|
0,468
|
2
| Vật liệu khác |
%
|
1
|
1
|
K.b Sơn gỗ, kính mờ
STT
|
Vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Sơn gỗ
|
Sơn kính mờ
1 nước | |
2 nước
|
3 nước
| ||||
1
| Sơn |
Kg
|
0,252
|
0,326
|
0,079
|
2
| Vật liệu khác |
%
|
1
|
1
|
K.c Sơn tường, sắt thép
Đơn vị tính =1m2
STT
|
Vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Sơn tường
| |
2 nước
|
3 nước
| |||
1
| Sơn |
Kg
|
0,312
|
0,49
|
2
| Vật liệu khác |
%
| ||
STT
|
Vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Sơn sắt thép
| |
2 nước
|
3 nước
| |||
1
| Sơn |
Kg
|
0,167
|
0,229
|
2
| xăng |
lít
|
0,096
|
0,144
|
Định mức cấp phối vật liệu cho 1 m3 bê tông;
cho 1m3 vữa xây tô ?
---------------------------------------------------------------------------
(Thùng loại 20 lít)
Giới thiệu cấp phối vật liệu cho1m3 vữa, khi dùng xi măng PCB.30 và cát mịn.
Giới thiệu cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa, bê tông khi dùng xi măng PCB.40, PC HS40 và cát mịn.
Ghi chú:
Ngoài các đặc tính giống như các xi măng mác 40 thông thường, xi măng PC HS40 ( bền sun phát ) còn có các đặc tính ưu việt sau :
-Chuyên dùng cho các công trình tiếp xúc môi trường xâm thực mạnh như nước biển, nước nhiễm phèn, nước lợ.
*Lưu ý khi sử dụng phải theo đúng hướng dẫn của nhà cung cấp.
Lưu ý quan trọng:
1. Tỷ lệ nước trong vữa bê tông hoặc vữa xây tô có ý nghĩa hết sức quan trọng, bởi vì:
§ Nếu ít nước, hồ vữa khô, khó thi công, bê tông không phát triển được hết cường độ.
§ Nếu nhiều nước, hồ vữa nhão, dễ thi công, nhưng mác bê tông sẽ lâu phát triển, tốn kém nhiều hơn.
§ Giải quyết mâu thuẫn này, người ta dùng các kỹ thuật hỗ trợ (trộn bằng máy, quay ly tâm, thêm phụ gia) để dùng một lượng nước tối thiểu, nhưng thi công lại dễ dàng.
§ Về nguyên tắc: không có một công thức cố định nào về tỷ lệ nước trong bê tông hoặc trong hồ vữa, mà nên thí nghiệm tại chỗ, vì còn phù thuộc vào các yếu tố cụ thể (lượng xi măng, độ ẩm của cát, độ hút nước của cốt liệu…).
2. Khi đã có đủ xi măng tốt và cát sạch, việc còn lại là phải đúng theo tỷ lệ, và trộn thật đều.
Kết quả được xem là đã đạt, khi lấy nhiều nắm trong một đống vữa khô vừa trộn xong và đem thí nghiệm riêng thì sẽ cho kết quả giống nhau.
|
Ðịnh lượng vật liệu xây nhà
Mùa xây dựng đã bắt đầu. Ðể có thể xây nhà hoặc quản lý việc xây nhà đạt hiệu quả, đúng quy trình kỹ thuật, các chủ nhà cần biết định lượng đúng chuẩn mực các cốt liệu như xi măng, cát, đá... Kỹ sư HOÀNG VIỆT, phó giám đốc công ty xây dựng Lê Vũ, tư vấn một số vấn đề mà chủ nhà cần biết để có thể định lượng một cách chính xác mức vật tư xây dựng.
Nếu chỉ sửa chữa nhỏ hay vừa, chủ nhà thường chỉ nhờ thợ hay nhà thầu thực hiện. Việc định lượng các nguyên vật liệu để mua là cần thiết. Nếu xây dựng một căn nhà mới với quy mô lớn, chủ nhà lại càng cần định lượng đúng để có thể vào "vai" giám sát thi công.
Trước hết cần làm quen với khái niệm mác của bê tông. Mác là cấp phối giữa xi măng và cát. Bê tông mác 200 là bê tông thường sử dụng để đổ đà, cột, sàn - tức khung bê tông cốt thép. Ðịnh lượng 1m3 bê tông mác 200 gồm: 350 kg xi măng (7 bao), 0,5m3 cát, 0,9m3 đá 1x2cm và nước sạch trộn vừa đủ sệt. Với móng nhà ở những nơi đất yếu, có thể tăng lên mác 250, tức là dùng khoảng 8,5 bao xi măng cho 1m3 bê tông. Nếu ở thế đất nền bình thường thì sử dụng bê tông mác 200 là đủ cho làm móng.
Trên công trường, việc đong đếm như các thợ thường thực hiện cũng tương ứng với định mức tiêu chuẩn. Hai dụng cụ thường sử dụng trong thi công là hộc đong cát, đá và thùng nhựa (thùng sơn 20 lít). Hộc được đóng vuông, mỗi cạnh 1 mét và cao 0,2 mét (2 tấc); như vậy đong bằng đầy hộc này sẽ là 0,2m³ cát và cũng tương ứng với một xe ba gác cát mà các vựa thường bán và chuyển giao.
Ðể trộn thủ công một mẻ bê tông mác 200, thường thực hiện là 1m³. Lượng vật liệu tương ứng sẽ là cát 2,5 hộc; đá 5 hộc và đổ 7 bao xi măng.
Thực tế nhiều đơn vị thi công trộn bằng máy là một thùng có mô-tơ quay trộn. Có hai loại thùng là loại trộn một bao xi măng/lần và loại trộn nửa bao/lần. Khi đó dùng thùng nhựa 20 lít, tức có sức chứa quy ước là 0,02m³. Cũng dựa trên định mức theo tiêu chuẩn TCVN, trộn bê tông một bao xi măng gồm 4 thùng cát và 6 thùng đá. Vì vậy, thợ hồ hay gọi là đổ "bốn sáu".
Ðịnh lượng gạch và hồ xây tường, dựa vào định mức chuẩn thì 1m² tường 10 xây bằng gạch ống chẳng hạn sẽ tương ứng với 70 viên gạch ống, 5,4 kg xi măng và 0,02m³ cát. Thông thường lấy đơn vị trộn là một bao xi măng, sẽ tương ứng với xây được 10m² tường, dùng đến 700 viên gạch ống và 0,2m³ cát. Cát có thể đong bằng hộc (1 hộc) hay 10 thùng sơn nhựa hay một xe ba gác; đều tương đương 0,2m³ cát để xây 10m² tường 10 (xem bảng).
Ðịnh mức xây và tô gần giống nhau nhưng vữa tô thường cho lượng xi măng nhỉnh hơn một ít.
Với những hạng mục có kết cấu sắt cần phải có nhà chuyên môn tính toán cụ thể từ đường kính sắt bao nhiêu, chủng loại, kết cấu ra sao... Không thể tùy tiện và không nên tự làm vì sẽ gây hiện tượng hoặc quá dư - lãng phí, hoặc bị thiếu - nguy hiểm. Thậm chí đã xuất hiện nhiều trường hợp đặt thép sai phương kết cấu làm ô văng sập mặc dù chất lượng cốt liệu tốt, pha trộn đúng định lượng.
Ca Dao (ghi)
Nói nôm na thế này để bạn dễ tính nhé. 1m2 tường trung bình 65 viên gạch ống 4 lỗ cỡ 8x18 và 1 bao xi măng xây được 15m2tường và tô tường một mặt 10m2 hết một bao xi măng .Cát thì là loại rẻ tiền mua đại một xe về làm hết lại kêu tiếp. thế thôi bye!.
Sản phẩm Thép Cuộn, Thép Vằn, Thép Tròn
Đường kính danh nghĩa
|
Thiết diện danh nghĩa
(mm2)
|
Đơn trọng
(Kg/m)
| ||
Thép cuộn
|
Thép vằn
|
Thép tròn
| ||
5.5
|
23.76
|
0.187
| ||
6
|
28.27
|
0.222
| ||
6.5
|
33.18
|
0.26
| ||
7
|
38.48
|
0.302
| ||
7.5
|
44.19
|
0.347
| ||
8
|
50.27
|
0.395
| ||
8.5
|
56.75
|
0.445
| ||
9
|
63.62
|
0.499
| ||
9.5
|
70.88
|
0.557
| ||
10
|
10
|
10
|
78.54
|
0.617
|
10.5
|
86.59
|
0.68
| ||
11
|
95.03
|
0.746
| ||
11.5
|
103.9
|
0.816
| ||
12
|
12
|
12
|
113.1
|
0.888
|
12.5
|
122.7
|
0.962
| ||
13
|
13
|
132.7
|
1.04
| |
14
|
14
|
14
|
153.9
|
1.21
|
15
|
176.7
|
1.39
| ||
16
|
16
|
16
|
201.1
|
1.58
|
18
|
18
|
254.5
|
2
| |
19
|
283.5
|
2.23
| ||
20
|
20
|
314.2
|
2.47
| |
22
|
22
|
380.1
|
2.98
| |
25
|
25
|
490.9
|
3.85
| |
28
|
28
|
615.8
|
4.83
| |
29
|
660.5
|
5.19
| ||
30
|
30
|
706.9
|
5.55
| |
32
|
32
|
804.2
|
6.31
| |
35
|
962.1
|
7.55
| ||
40
|
40
|
1256.6
|
9.86
|
Sản phẩm Thép Hình
Thép Góc
|
Thép U
|
Thép T
|
Thép Dẹp
|
Thép I
|
20x20x3
|
30x15
|
25
|
35x5
|
80x42
|
25x25x3
|
40x20
|
35
|
40x5
|
100x50
|
30x30x3
|
50x25
|
45
|
50x6
|
120x58
|
40x40x4
|
60x30
|
60
|
60x6
| |
50x50x5
|
80x45
|
80
|
70x5
| |
60x60x6
|
100x50
|
80x8
| ||
70x70x7
|
120x55
|
90x9
| ||
80x80x6
|
100x8
| |||
100x100x10
|
100x12
|
Ứng dụng
Loại Thép
|
Công Dụng
|
Tiêu chuẩn Nhật Bản
|
Tiêu chuẩn Tương đương
| ||
Tiêu chuẩn Hoa Kỳ
|
Tiêu chuẩn Nga
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
| |||
Thép cuộn
|
Gia công
|
SWRM 10
|
CT 2
|
BCT 34
| |
Xây dựng
|
SWRM 20
| CT 3 |
BCT 38
| ||
Thép vằn
|
Xây dựng
|
SD 295A
SD 345
SD 390
SD 490
|
ASTM-A 165 Grade 40
ASTM-A 165 Grade 60
|
CT 4
CT 5
CT 6
|
BCT 51
|
Thép tròn trơn
|
Xây dựng
|
SR 295
|
CT 3
|
BCT 38
| |
Gia công
|
SS 400
|
Nguồn:
- http://www.coopbig.net/index.php?option=com_content&view=article&id=114:nh-mc-vt-t-nha-&catid=14:nh-mc-vt-t&Itemid=22
- http://satthep.net/tien-ich/tieu-chuan-thep/bang-tinh-trong-luong-thep-cuon-thep-van-thep-tron-pomina-4633.html
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét