Thứ Sáu, 1 tháng 3, 2013

ĐỊNH MỨC VẬT TƯ TRONG XÂY DỰNG CƠ BẢN


 
A. XÂY ĐÁ CHẺ
I.aXây móng đá chẻ 20x20x25
                                                                                            Đơn vị tính = 1 m3
STT
Vật liệu
Đơn vị tính
Mác vữa

50
75
1
Đá chẻ 20x20x25
viên
74
74
2
Đá dăm chèn
m3
0,05
0,05
3
Xi măng PC 30
Kg
61,78
85,85
4
Cát vàng
m3
0,33
0,325
5
Nước
lít
75,4
75,4

I. b Xây móng đá chẻ 15x20x25
                                                                                                        Đơn vị tính =1 m3
STT
Vật liệu
Đơn vị tính
Mác vữa

50
75
1
Đá chẻ 15x20x25
viên
111
111
2
Đá dăm chèn
m3


3
Xi măng PC 30
Kg
63,91
88,81
4
Cát vàng
m3
0,345
0,336
5
Nước
lít
78
78

II.aXây tường đá chẻ 20x20x25
Đơn vị tính = 1m3
STT
Vật liệu
Đơn vị tính
Mác vữa 75

Tường dày <= 30cm
Tường dày => 30cm
1
Đá chẻ 20x20x25
viên
74
75
2
Đá dăm chèn
m3


3
Xi măng PC 30
Kg
91,77
85,85
4
Cát vàng
m3
0,347
0,325
5
Nước
lít
80,6
75,4

II. b Xây tường đá chẻ 15x20x25
Đơn vị tính =1 m3
STT
Vật liệu
Đơn vị tính
Mác vữa 75

Tường dày <= 30cm
Tường dày => 30cm
1
Đá chẻ 15x20x25
viên
111
112
2
Đá dăm chèn
m3


3
Xi măng PC 30
Kg
91,77
88,81
4
Cát vàng
m3
0,347
0,336
5
Nước
lít
80,6
78

 B. XÂY GẠCH THẺ 5x10x20 cm
I. a Xây móng
Đơn vị tính = 1m3
STT
Vật liệu
Đơn vị tính
Mác vữa 75

Móng dày <= 30cm
Móng dày => 30cm
1
Gạch thẻ 5x10x20
viên
830
800
2
Xi măng PC 30
Kg
99,21
102,41
3
Cát vàng
m3
0,338
0,349
4
Nước
lít
80,6
83,2





I.b  Xây tường thẳng
Đơn vị tính = 1m3
STT
Vật liệu
Đơn vị tính
Mác vữa 75

Tường dày <= 10cm
Tường dày <= 30cm
1
Gạch thẻ 5x10x20
viên
851
830
2
Xi măng PC 30
Kg
83,2
99,21
3
Cát vàng
m3
0,28
0,338
4
Nước
lít
67,6
80,6




I.c  Xây cột trụ, kết cấu phức tạp
Đơn vị tính =1 m3
STT
Vật liệu
Đơn vị tính
Mác vữa 75

Xây cột trụ
kết cấu phức tạp
1
Gạch thẻ 5x10x20
viên
800
841
2
Xi măng PC 30
Kg
102,41
99,21
3
Cát vàng
m3
0,349
0,338
4
Nước
lít
83,2
80,6




 C. XÂY GẠCH THẺ  4x8x19 cm
I. a Xây móng
Đơn vị tính =1 m3
STT
Vật liệu
Đơn vị tính
Mác vữa 75

Móng dày <= 30cm
Móng dày => 30cm
1
Gạch thẻ 4x8x19
viên
1193
1162
2
Xi măng PC 30
Kg
112
115,21
3
Cát vàng
m3
0,382
0,392
4
Nước
lít
91
93,6




I.b  Xây tường thẳng
Đơn vị tính = 1m3
STT
Vật liệu
Đơn vị tính
Mác vữa 75

Tường dày <= 10cm
Tường dày <= 30cm
1
Gạch thẻ 4x8x19
viên
1348
1138
2
Xi măng PC 30
Kg
67,21
108,81
3
Cát vàng
m3
0,23
0,37
4
Nước
lít
54,6
88,4




I.c  Xây cột trụ, kết cấu phức tạp
Đơn vị tính = 1m3
STT
Vật liệu
Đơn vị tính
Mác vữa 75

Xây cột trụ
kết cấu phức tạp
1
Gạch thẻ 4x8x19
viên
1072
1114
2
Xi măng PC 30
Kg
108,41
112
3
Cát vàng
m3
0,37
0,382
4
Nước
lít
88,4
91



  
 D. XÂY GẠCH ỐNG, GẠCH BÊ TÔNG RỖNG 
I.a  Xây tường gạch ống 10x10x20 cm 
Đơn vị tính =1 m3
STT
Vật liệu
Đơn vị tính
Mác vữa 75

Tường dày <= 10cm
Tường dày <= 30cm
1
Gạch ống  10x10x20
viên
471
461
2
Xi măng PC 30
Kg
51,2
54,41
3
Cát vàng
m3
0,174
0,185
4
Nước
lít
41,6
44,2




I.b Xây tường gạch ống 8x8x19 cm
Đơn vị tính = 1m3
STT
Vật liệu
Đơn vị tính
Mác vữa 75

Tường dày <= 10cm
Tường dày <= 30cm
1
Gạch ống  8x8x19
viên
699
665
2
Xi măng PC 30
Kg
54,41
70,41
3
Cát vàng
m3
0,185
0,24
4
Nước
lít
44,2
57,2










I.C  Xây tường gạch  bê tông rỗng 10x20x40 cm
 Đơn vị tính = 1m3
STT
Vật liệu
Đơn vị tính
Mác vữa 75

Tường dày <= 30cm
Tường dày > 30cm
1
Gạch bloc  10x20x40
viên
126
126
2
Xi măng PC 30
Kg
48
30,1
3
Cát vàng
m3
0,16
0,102
4
Nước
lít
39
24,4




E. BÊ TÔNG
E.a Bê tông lót móng
Đơn vị tính =1 m3
STT
Vật liệu
Đơn vị tính
Mác vữa

100
150
1
Đá 4x6
m3
0,955
0,94
2
Xi măng PC 30
Kg
204,75
262,5
3
Cát vàng
m3
0,542
0,542
4
Nước
lít
173,3
173,3




E.b Bê tông nền
Đơn vị tính = 1m3
STT
Vật liệu
Đơn vị tính
Mác vữa

150
200
1
Đá 1x2
m3
0,91
0,9
2
Xi măng PC 30
Kg
288,03
350,55
3
Cát vàng
m3
0,51
0,48
4
Nước
lít
190
190




E.c Bê tông cột
Đơn vị tính =1 m3
STT
Vật liệu
Đơn vị tính
Mác vữa
200
250
Tiết diện<= 0,1 m2
Tiết diện> 0,1 m2
1
Đá 1x2
m3
0,9
0,89
2
Xi măng PC 30
Kg
350,55
415,12
3
Cát vàng
m3
0,48
0,46
4
Nước
lít
190
190
5
Gỗ ván
m3
0,025
0,025

E.d Bê tông xà, dầm, giằng nhà
Đơn vị tính = 1m3
STT
Vật liệu
Đơn vị tính
Mác vữa

150
200
1
Đá 1x2
m3
0,91
0,9
2
Xi măng PC 30
Kg
288,03
350,55
3
Cát vàng
m3
0,51
0,48
4
Nước
lít
190
190




E.f  Bê tông sàn, mái, lanh tô, tấm đan, ô văng
Đơn vị tính =1 m3
STT
Vật liệu
Đơn vị tính
Mác vữa
200
250
Sàn, mái
Lanh tô, tấm đan, ô văng
1
Đá 1x2
m3
0,9
0,89
2
Xi măng PC 30
Kg
350,55
415,12
3
Cát vàng
m3
0,48
0,46
4
Nước
lít
190
190
5
Gỗ ván
m3
0,025
0,025

F. LỢP MÁI
F.a Lợp mái ngói 22v/m2
Đơn vị tính =1m2
STT
Vật liệu
Đơn vị tính
ngói 22v/m2

Đóng Li tô
Lợp mái
1
Litô
m
4,73

2
Ngói
viên

22
3
Đinh 6 cm
kg
0,053

4
Dây thép
lít

0,0255




F.b Lợp mái ngói âm dương
Đơn vị tính =1m2
STT
Vật liệu
Đơn vị tính
ngói  âm dương

Đóng Li tô
Lợp mái
1
Litô 3x3cm
m
9,0

2
Ngói
viên

85
3
Đinh 6 cm
kg
0,07









G. TRÁT
G.a Trát tường
Đơn vị tính =1m2
STT
Vật liệu
Đơn vị tính
Trát dày 1,5 cm

Mác vữa 50
Mác vữa 75



1
Xi măng PC 30
Kg
4,37
6,08
2
Cát vàng
m3
0,021
0,02
3
Nước
lít
5,0
5,0




G.b Trát trụ, cột, cầu thang, lam đứng
Đơn vị tính =1m2
STT
Vật liệu
Đơn vị tính
Trát dày 1,5 cm

Mác vữa 50
Mác vữa 75



1
Xi măng PC 30
Kg
4,6
6,4
2
Cát vàng
m3
0,022
0,021
3
Nước
lít
5,2
5,2




G.c Trát xà, dầm, trần
Đơn vị tính =1m2
STT
Vật liệu
Đơn vị tính
Trát dày 1,5 cm, Mác vữa 75

Xà dầm
Trần



1
Xi măng PC 30
Kg
6,08
6,08
2
Cát vàng
m3
0,02
0,02
3
Nước
lít
5
5




H. LÁNG VỮA
H.a Láng nền sàn không đánh màu
Đơn vị tính =1m2
STT
Vật liệu
Đơn vị tính
Dày 2 cm
Dày 3 cm

Mác vữa
Mác vữa

50
75
50
75





1
Xi măng PC 30
Kg
6,44
8,96
12,48
15,99
2
Cát vàng
m3
0,031
0,03
0,043
0,041
3
Nước
lít
7,3
7,3
10,1
10,1






H.b Láng nền sàn có đánh màu
Đơn vị tính =1m2
STT
Vật liệu
Đơn vị tính
Dày 2 cm
Dày 3 cm

Mác vữa
Mác vữa

50
75
50
75





1
Xi măng PC 30
Kg
6,74
9,24
12,78
16,3
2
Cát vàng
m3
0,031
0,03
0,043
0,041
3
Nước
lít
7,3
7,3
10,1
10,1






H.c Láng đá mài nền sàn, cầu thang
Đơn vị tính =1m2
STT
Vật liệu
Đơn vị tính


Nền sàn
Cầu thang



1
Xi măng trắng
Kg
5,71
0,59
2
Đá trắng nhỏ
Kg
12,12
16,58
3
Bột đá
Kg
5,684
9,59
4
Bột màu
Kg
0,071
0,11

    I. QUÉT VÔI, NƯỚC XI MĂNG
I.a Quét vôi các kết cấu
STT
Vật liệu
Đơn vị tính
1 nước trắng
2 nước màu
3 nước trắng





1
Bột màu
Kg
0,02

2
Vôi cục
Kg
0,31
0,322
3
Phèn chua
Kg
0,006
0,006
4
Vật liệu khác
%
1
2

I.b Quét nước xi măng 
STT
Vật liệu
Đơn vị tính
1 nước


1
Xi măng PC 30
Kg
1,143

2
Vật liệu khác
%
2,0










K. SƠN
K.a Sơn cửa
Đơn vị tính =1m2
STT
Vật liệu
Đơn vị tính
Sơn cửa  kính


2 nước
3 nước



1
Sơn
Kg
0,102
0,133
2
Vật liệu khác
%
1
1




STT
Vật liệu
Đơn vị tính
Sơn cửa  panô


2 nước
3 nước



1
Sơn
Kg
0,278
0,366
2
Vật liệu khác
%
1
1




STT
Vật liệu
Đơn vị tính
Sơn cửa  chớp


2 nước
3 nước



1
Sơn
Kg
0,379
0,468
2
Vật liệu khác
%
1
1




K.b Sơn gỗ, kính mờ

STT
Vật liệu
Đơn vị tính
Sơn gỗ

Sơn kính mờ
1 nước

2 nước
3 nước





1
Sơn
Kg
0,252
0,326
0,079
2
Vật liệu khác
%
1
1


K.c Sơn tường, sắt thép
Đơn vị tính =1m2
STT
Vật liệu
Đơn vị tính
Sơn tường


2 nước
3 nước



1
Sơn
Kg
0,312
0,49
2
Vật liệu khác
%






STT
Vật liệu
Đơn vị tính
Sơn sắt thép


2 nước
3 nước



1
Sơn
Kg
0,167
0,229
2
xăng
lít
0,096
0,144





 
Định mức cấp phối vật liệu cho 1 m3 bê tông;
cho 1m3 vữa xây tô ?
--------------------------------------------------------------------------- 

                
                      
Giới thiệu cấp phối vật liệu cho 1m3 bê tông, khi dùng
xi măng PCB.30, và cốt liệu có cỡ hạt 1x2cm

Mác bê tông
Xi măng (kg)
Cát (m3)
Đá (m3)
Nước sạch(lít)
M150
Bê tông xà, dầm,
giằng nhà
288,025
(Nếu 01 bao)
0,505
(0,0876m3 ~ 4,4 thùng)
0,913
(0,1585m3~ 8 thùng)
185
M200
Bê tông:   cột, sàn, mái, lanh tô, tấm đan, ô văng
350,550
(Nếu 01 bao)
0,481
(0,0687m3 ~ 3,5 thùng)
0,900
(0,1285m3~ 6.4 thùng)
185
M250
415,125
(Nếu 01 bao)
0,455
(0,0548m3 ~ 2,8 thùng)
0,887
(0,1068m3~ 5,34 thùng)
185
 (Thùng loại 20 lít)
Giới thiệu cấp phối vật liệu cho1m3 vữa, khi dùng xi măng PCB.30 và cát mịn.
Mác vữa
Xi măng (kg)
Cát (m3)
Nước sạch (lít)
M50
(Có thể xây)
230
(Nếu có 01 bao)
1,09
(0,237m3 ~ 12 thùng)
210
M75
- Trát xà, dầm, trần;
-  Xây tường: gạch ống
xây đá chẻ; gạch thẻ
xây trụ cột, móng..
320
(Nếu có 01 bao)

1,06
(0,1656m3 ~ 8,2 thùng)

210

Giới thiệu cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa, bê tông khi dùng xi măng PCB.40, PC HS40 và cát mịn.
1m3
Đá dăm
Cát vàng
Xi măng PCB40
Nước sạch
Vữa xây tô mác 75

1,090 m3
247 kg
110 lít
Vữa bê tông mác 200
0,86 m3
0,483 m3
278 kg
185 lít
Vữa bê tông mác 250
0,85 m3
0,466 m3
324 kg
185 lít
Vữa bê tông mác 300
0,84 m3
0,450 m3
370 kg
185 lít

Ghi chú:
Ngoài các đặc tính giống như các xi măng mác 40 thông thường, xi măng PC HS40 ( bền sun phát ) còn có các đặc tính ưu việt sau :
-Chuyên dùng cho các công trình tiếp xúc môi trường xâm thực mạnh như nước biển, nước nhiễm phèn, nước lợ.
*Lưu ý khi sử dụng phải theo đúng hướng dẫn của nhà cung cấp.
Lưu ý quan trọng:
1. Tỷ lệ nước trong vữa bê tông hoặc vữa xây tô có ý nghĩa hết sức quan trọng, bởi vì:
§ Nếu ít nước, hồ vữa khô, khó thi công, bê tông không phát triển được hết cường độ.
§ Nếu nhiều nước, hồ vữa nhão, dễ thi công, nhưng mác bê tông sẽ lâu phát triển, tốn kém nhiều hơn.
§ Giải quyết mâu thuẫn này, người ta dùng các kỹ thuật hỗ trợ (trộn bằng máy, quay ly tâm, thêm phụ gia) để dùng một lượng nước tối thiểu, nhưng thi công lại dễ dàng.
§ Về nguyên tắc: không có một công thức cố định nào về tỷ lệ nước trong bê tông hoặc trong hồ vữa, mà nên thí nghiệm tại chỗ, vì còn phù thuộc vào các yếu tố cụ thể (lượng xi măng, độ ẩm của cát, độ hút nước của cốt liệu…).
2. Khi đã có đủ xi măng tốt và cát sạch, việc còn lại là phải đúng theo tỷ lệ, và trộn thật đều.

Kết quả được xem là đã đạt, khi lấy nhiều nắm trong một đống vữa khô vừa trộn xong và đem thí nghiệm riêng thì sẽ cho kết quả giống nhau.


Ðịnh lượng vật liệu xây nhà
Mùa xây dựng đã bắt đầu. Ðể có thể xây nhà hoặc quản lý việc xây nhà đạt hiệu quả, đúng quy trình kỹ thuật, các chủ nhà cần biết định lượng đúng chuẩn mực các cốt liệu như xi măng, cát, đá... Kỹ sư HOÀNG VIỆT, phó giám đốc công ty xây dựng Lê Vũ, tư vấn một số vấn đề mà chủ nhà cần biết để có thể định lượng một cách chính xác mức vật tư xây dựng.
Nếu chỉ sửa chữa nhỏ hay vừa, chủ nhà thường chỉ nhờ thợ hay nhà thầu thực hiện. Việc định lượng các nguyên vật liệu để mua là cần thiết. Nếu xây dựng một căn nhà mới với quy mô lớn, chủ nhà lại càng cần định lượng đúng để có thể vào "vai" giám sát thi công.
Trước hết cần làm quen với khái niệm mác của bê tông. Mác là cấp phối giữa xi măng và cát. Bê tông mác 200 là bê tông thường sử dụng để đổ đà, cột, sàn - tức khung bê tông cốt thép. Ðịnh lượng 1m3 bê tông mác 200 gồm: 350 kg xi măng (7 bao), 0,5m3 cát, 0,9m3 đá 1x2cm và nước sạch trộn vừa đủ sệt. Với móng nhà ở những nơi đất yếu, có thể tăng lên mác 250, tức là dùng khoảng 8,5 bao xi măng cho 1m3 bê tông. Nếu ở thế đất nền bình thường thì sử dụng bê tông mác 200 là đủ cho làm móng.
Trên công trường, việc đong đếm như các thợ thường thực hiện cũng tương ứng với định mức tiêu chuẩn. Hai dụng cụ thường sử dụng trong thi công là hộc đong cát, đá và thùng nhựa (thùng sơn 20 lít). Hộc được đóng vuông, mỗi cạnh 1 mét và cao 0,2 mét (2 tấc); như vậy đong bằng đầy hộc này sẽ là 0,2m³ cát và cũng tương ứng với một xe ba gác cát mà các vựa thường bán và chuyển giao.
Ðể trộn thủ công một mẻ bê tông mác 200, thường thực hiện là 1m³. Lượng vật liệu tương ứng sẽ là cát 2,5 hộc; đá 5 hộc và đổ 7 bao xi măng.
Thực tế nhiều đơn vị thi công trộn bằng máy là một thùng có mô-tơ quay trộn. Có hai loại thùng là loại trộn một bao xi măng/lần và loại trộn nửa bao/lần. Khi đó dùng thùng nhựa 20 lít, tức có sức chứa quy ước là 0,02m³. Cũng dựa trên định mức theo tiêu chuẩn TCVN, trộn bê tông một bao xi măng gồm 4 thùng cát và 6 thùng đá. Vì vậy, thợ hồ hay gọi là đổ "bốn sáu".
Ðịnh lượng gạch và hồ xây tường, dựa vào định mức chuẩn thì 1m² tường 10 xây bằng gạch ống chẳng hạn sẽ tương ứng với 70 viên gạch ống, 5,4 kg xi măng và 0,02m³ cát. Thông thường lấy đơn vị trộn là một bao xi măng, sẽ tương ứng với xây được 10m² tường, dùng đến 700 viên gạch ống và 0,2m³ cát. Cát có thể đong bằng hộc (1 hộc) hay 10 thùng sơn nhựa hay một xe ba gác; đều tương đương 0,2m³ cát để xây 10m² tường 10 (xem bảng).
Ðịnh mức xây và tô gần giống nhau nhưng vữa tô thường cho lượng xi măng nhỉnh hơn một ít.
Với những hạng mục có kết cấu sắt cần phải có nhà chuyên môn tính toán cụ thể từ đường kính sắt bao nhiêu, chủng loại, kết cấu ra sao... Không thể tùy tiện và không nên tự làm vì sẽ gây hiện tượng hoặc quá dư - lãng phí, hoặc bị thiếu - nguy hiểm. Thậm chí đã xuất hiện nhiều trường hợp đặt thép sai phương kết cấu làm ô văng sập mặc dù chất lượng cốt liệu tốt, pha trộn đúng định lượng.
Ca Dao (ghi)


Nói nôm na thế này để bạn dễ tính nhé. 1m2 tường trung bình 65 viên gạch ống 4 lỗ cỡ 8x18 và 1 bao xi măng xây được 15m2tường và tô tường một mặt 10m2 hết một bao xi măng .Cát thì là loại rẻ tiền mua đại một xe về làm hết lại kêu tiếp. thế thôi bye!. 



         
                 Sản phẩm Thép Cuộn, Thép Vằn, Thép Tròn
             
Đường kính danh nghĩa
Thiết diện danh nghĩa
(mm2)
Đơn trọng
(Kg/m)
Thép cuộn
Thép vằn
Thép tròn
5.5
  
23.76
0.187
6
  
28.27
0.222
6.5
  
33.18
0.26
7
  
38.48
0.302
7.5
  
44.19
0.347
8
  
50.27
0.395
8.5
  
56.75
0.445
9
  
63.62
0.499
9.5
  
70.88
0.557
10
10
10
78.54
0.617
10.5
  
86.59
0.68
11
  
95.03
0.746
11.5
  
103.9
0.816
12
12
12
113.1
0.888
12.5
  
122.7
0.962
13
13
 
132.7
1.04
14
14
14
153.9
1.21
15
  
176.7
1.39
16
16
16
201.1
1.58
 
18
18
254.5
2
 
19
 
283.5
2.23
 
20
20
314.2
2.47
 
22
22
380.1
2.98
 
25
25
490.9
3.85
 
28
28
615.8
4.83
 
29
 
660.5
5.19
 
30
30
706.9
5.55
 
32
32
804.2
6.31
 
35
 
962.1
7.55
 
40
40
1256.6
9.86
          
           Sản phẩm Thép Hình 
Thép Góc
Thép U
Thép T
Thép Dẹp
Thép I
20x20x3
30x15
25
35x5
80x42
25x25x3
40x20
35
40x5
100x50
30x30x3
50x25
45
50x6
120x58
40x40x4
60x30
60
60x6
 
50x50x5
80x45
80
70x5
 
60x60x6
100x50
 
80x8
 
70x70x7
120x55
 
90x9
 
80x80x6
  
100x8
 
100x100x10
  
100x12
 

            Ứng dụng
 
Loại Thép
Công Dụng
Tiêu chuẩn Nhật Bản
Tiêu chuẩn Tương đương
Tiêu chuẩn Hoa Kỳ
Tiêu chuẩn Nga
Tiêu chuẩn Việt Nam
Thép cuộn
Gia công
SWRM 10
 
CT 2
BCT 34
Xây dựng
SWRM 20
 

CT 3

BCT 38
Thép vằn
Xây dựng
SD 295A
SD 345
SD 390
SD 490
ASTM-A 165 Grade 40
ASTM-A 165 Grade 60
CT 4
CT 5
CT 6
BCT 51
Thép tròn trơn
Xây dựng
SR 295
 
CT 3
BCT 38
Gia công
SS 400
 Nguồn:
- http://www.coopbig.net/index.php?option=com_content&view=article&id=114:nh-mc-vt-t-nha-&catid=14:nh-mc-vt-t&Itemid=22
- http://satthep.net/tien-ich/tieu-chuan-thep/bang-tinh-trong-luong-thep-cuon-thep-van-thep-tron-pomina-4633.html

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét